Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn kiến thức về zPanel - Phần 2 - Quản lý Hosting.
1. Quản lý Client, Reseller

- Truy cập tab Resller

- Group:

  •  Administrators: nhóm này có thể quản lý tất cả tài khoản.
  •  Resellers: nhóm này có thể tạo client và quản lý các client này.
  •  Users: nhóm người dùng bình thường.

- Tạo Package mới: click Package Manager

Tại giao diện tạo package mới, qui định các thông số cho package theo nhu cầu sử dụng :

  • Package name: tên gói
  • Enable PHP/CGI: bật PHP/CGI
  • No. Domains: số lượng Domain
  • No. Sub-domains: số lượng sub domain
  • No. Parked domains: số lượng parked domain
  • No. Mailboxes: số lượng mailbox
  • No. Forwarders: số lượng forwarder
  • No. FTP accounts: số lượng tài khoản FTP
  • No. MySQL databases: số lượng database
  • Disk space quota: dung lượng ổ cứng (đơn vị là MB)
  • Monthly bandwidth quota : dung lượng băng thông (đơn vị là MB)

Để Add một Reseller, chọn mục Manage Client, chọn Usergroup Reseller và điền vào các thông tin như yêu cầu.

- Để add một client, chọn manage client, chọn Usergroup Users và điền vào các thông tin như yêu cầu.

- Sau khi tạo tạo Reseller/Client, logout tài khoản admin và đăng nhập lại với tài khoản Reseller/Client này để tiếp tục thực hiện các thao tác quản lý FTP, Mail, Database...
2. Quản lý Domain, Sub Domain, Parked Domain

Giao diện quản lý

Tạo Domain mới: chọn Domains

  •  Domain name: tên miền
  •  Home directory: chọn vị trí lưu thư mục home
  •  Create a new home directory: tạo thư mục home mới
  •  Use exiting home directory: chỉ định vị trí đặt thư mục home

Tạo Sub Domain: chọn Sub Domains

  • Sub Domain name: tđiền tên sub domains và chọn tên miền chính ở menu kế bên.
  • Home directory: chọn vị trí lưu thư mục home
  • Create a new home directory: tạo thư mục home mới
  • Use exiting home directory: chỉ định vị trí đặt thư mục home

Tạo Parked Domain: chọn Parked Domains

3. Quản lý FTP Account

Các bước thêm mới FTP Account:

- Vào tab File managerment chọn FTP Accounts

- Nhập username, password

- Access Type:

  •  Read-only: chỉ có quyền đọc
  •  Write-only: chí có quyền ghi
  •  Full Access: có toàn quyền

- Home directory:

  •  Create a new home directory: tạo thư mục home mới
  •  Set master home directory: chỉ định thư mục mà user này sẽ quản lý
  •  User Domain directory: sử dụng thư mục home của domain ( nên sử dụng option này)


4. Quản lý Database - phpMyAdmin

Tạo Database mới:

  •  Truy cập tab Database Management
  •  Chọn MySQL Database
  •  Điền tên database vào Database name

Tạo Database user:

  •  Truy cập tab Database Management
  •  Chọn MySQL Users
  •  User name: điền tên database user
  •  Map Database: chọn Database mà user này có quyền truy cập
  •  Remote Access: Allow from any IP (có thể truy cập từ bất cứ đâu) hoặc Only from single IP ( chỉ có thể truy cập từ IP chỉ định trước)

* Sau khi tạo user, hệ thống sẽ tự tạo password ngẫu nhiên cho user này

phpMyAdmin

  •  Truy cập tab Database Management
  •  Chọn phpMyAdmin --> Launch phpMyAdmin


Xem thêm toàn bộ nội dung tài liệu hướng dẫn tại đây. Chúc bạn thành công!

Câu trả lời này có hữu ích không? 0 Người dùng thấy điều này hữu ích (0 Bình chọn)

Powered by WHMCompleteSolution