1. Quản lý Client, Reseller
- Truy cập tab Resller
- Group:
- Administrators: nhóm này có thể quản lý tất cả tài khoản.
- Resellers: nhóm này có thể tạo client và quản lý các client này.
- Users: nhóm người dùng bình thường.
- Tạo Package mới: click Package Manager
Tại giao diện tạo package mới, qui định các thông số cho package theo nhu cầu sử dụng :
- Package name: tên gói
- Enable PHP/CGI: bật PHP/CGI
- No. Domains: số lượng Domain
- No. Sub-domains: số lượng sub domain
- No. Parked domains: số lượng parked domain
- No. Mailboxes: số lượng mailbox
- No. Forwarders: số lượng forwarder
- No. FTP accounts: số lượng tài khoản FTP
- No. MySQL databases: số lượng database
- Disk space quota: dung lượng ổ cứng (đơn vị là MB)
- Monthly bandwidth quota : dung lượng băng thông (đơn vị là MB)
Để Add một Reseller, chọn mục Manage Client, chọn Usergroup là Reseller và điền vào các thông tin như yêu cầu.
- Để add một client, chọn manage client, chọn Usergroup là Users và điền vào các thông tin như yêu cầu.
- Sau khi tạo tạo Reseller/Client, logout tài khoản admin và đăng nhập lại với tài khoản Reseller/Client này để tiếp tục thực hiện các thao tác quản lý FTP, Mail, Database...
2. Quản lý Domain, Sub Domain, Parked Domain
- Giao diện quản lý
- Tạo Domain mới: chọn Domains
- Domain name: tên miền
- Home directory: chọn vị trí lưu thư mục home
- Create a new home directory: tạo thư mục home mới
- Use exiting home directory: chỉ định vị trí đặt thư mục home
- Tạo Sub Domain: chọn Sub Domains
- Sub Domain name: tđiền tên sub domains và chọn tên miền chính ở menu kế bên.
- Home directory: chọn vị trí lưu thư mục home
- Create a new home directory: tạo thư mục home mới
- Use exiting home directory: chỉ định vị trí đặt thư mục home
- Tạo Parked Domain: chọn Parked Domains
3. Quản lý FTP Account
Các bước thêm mới FTP Account:
- Vào tab File managerment chọn FTP Accounts
- Nhập username, password
- Access Type:
- Read-only: chỉ có quyền đọc
- Write-only: chí có quyền ghi
- Full Access: có toàn quyền
- Home directory:
- Create a new home directory: tạo thư mục home mới
- Set master home directory: chỉ định thư mục mà user này sẽ quản lý
- User Domain directory: sử dụng thư mục home của domain ( nên sử dụng option này)
4. Quản lý Database - phpMyAdmin
- Tạo Database mới:
- Truy cập tab Database Management
- Chọn MySQL Database
- Điền tên database vào Database name
- Tạo Database user:
- Truy cập tab Database Management
- Chọn MySQL Users
- User name: điền tên database user
- Map Database: chọn Database mà user này có quyền truy cập
- Remote Access: Allow from any IP (có thể truy cập từ bất cứ đâu) hoặc Only from single IP ( chỉ có thể truy cập từ IP chỉ định trước)
* Sau khi tạo user, hệ thống sẽ tự tạo password ngẫu nhiên cho user này
- phpMyAdmin
- Truy cập tab Database Management
- Chọn phpMyAdmin --> Launch phpMyAdmin
Xem thêm toàn bộ nội dung tài liệu hướng dẫn tại đây. Chúc bạn thành công!